Hàm DATETIME Là Gì?

Hàm DATETIME trong AppSheet được sử dụng để chuyển đổi một chuỗi ký tự (string) hoặc các giá trị số thành định dạng ngày giờ (datetime). Hàm này được sử dụng khi bạn cần làm việc với dữ liệu ngày giờ, giúp bạn dễ dàng thực hiện các phép toán và thao tác liên quan đến ngày giờ trong ứng dụng của mình.

Phục Vụ Cho Mục Đích Gì?

Hàm DATETIME phục vụ cho các tác vụ lưu trữ xử lí ngày giờ.

Chuyển Đổi Và Lưu Trữ Theo Định Dạng Ngày Giờ:

Hàm DATETIME giúp bạn chuyển đổi các giá trị chuỗi thành định dạng ngày giờ hợp lệ, cho phép bạn dễ dàng thực hiện các phép toán và so sánh ngày giờ.

Có một số lưu ý như sau :

  • Nếu nhập vào một giá trị Time (giờ) mà không có phần ngày, hàm sẽ trả về ngày mặc định là 30/12/1899.
  • Nếu nhập vào một giá trị Date (ngày) mà không có phần giờ, hàm sẽ trả về giờ mặc định là 12:00:00 AM.
  • Nếu giá trị được chỉ định không phải là Date, DateTime hoặc Time, hàm sẽ trả về một kết quả trống.

Tính Toán Ngày Giờ:

Bạn có thể sử dụng hàm DATETIME để tính toán các giá trị ngày giờ, chẳng hạn như xác định khoảng thời gian giữa hai ngày giờ hoặc tính toán thời gian còn lại cho một sự kiện.

Ví dụ: Bạn có thể xác định thời gian còn lại cho một cuộc họp hoặc sự kiện bằng cách so sánh thời gian hiện tại với thời gian sự kiện.

Thao Tác Dữ Liệu Ngày Giờ:

Hàm DATETIME cho phép bạn thao tác với dữ liệu ngày giờ trong ứng dụng của mình, như lọc hoặc sắp xếp theo ngày giờ.

Ví dụ: Bạn có thể sử dụng hàm này để tạo báo cáo hoặc biểu đồ dựa trên ngày giờ.

Quy Tắc Viết Hàm

Cú pháp của hàm DATETIME như sau:

DATETIME(datetime_string)

datetime_string: Chuỗi ký tự hoặc giá trị mà bạn muốn chuyển đổi thành định dạng ngày giờ. Định dạng chuỗi có thể là YYYY-MM-DD HH:MM:SS hoặc một định dạng datetime hợp lệ khác mà AppSheet có thể nhận diện.

Lưu ý:

  • Cách định dạng DateTime có thể bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ của thiết bị di động hoặc cài đặt ngôn ngữ trình duyệt của bạn.
  • Một số giá trị cố định như "MM/DD/YYYY" sẽ được đánh giá là giá trị Date. Tương tự, "000:00:00" sẽ được đánh giá là giá trị Duration. Điều này không có nghĩa là dữ liệu trong bảng tính của bạn phải tuân theo định dạng này: định dạng ngày và giờ trong bảng tính sẽ được quyết định bởi cài đặt ngôn ngữ. Cột sẽ luôn được đánh giá theo kiểu cột đã được chỉ định. Bạn có thể chuyển đổi dữ liệu, cả cột và chuỗi văn bản, thành các kiểu cụ thể bằng các hàm như DATE(), TIME(), hoặc DATETIME().
  • Vì các kiểu thời gian (temporal types) là các giá trị văn bản có định dạng cụ thể, nên bất kỳ giá trị văn bản nào cũng có thể được truyền vào DATETIME(), nhưng các giá trị không thuộc loại thời gian sẽ cho ra kết quả trống.

Ví Dụ Cú Pháp

DATETIME("4/1/2010 3:14") trả về 4/1/2010 3:14:00 AM (theo định dạng 24 giờ nếu không có AM/PM).

DATETIME("4/1/2010 15:14") trả về 4/1/2010 3:14:00 PM (theo định dạng 24 giờ).

DATETIME("4/1/2010 3:14 PM") trả về 4/1/2010 3:14:00 PM (theo định dạng 12 giờ với AM/PM).

DATETIME(NOW()) trả về ngày giờ hiện tại từ giá trị DateTime.

DATETIME("4/1/2010") trả về 4/1/2010 12:00:00 AM (vì giá trị Date không có phần giờ, giờ mặc định sẽ được sử dụng).

DATETIME(TODAY()) trả về ngày hiện tại lúc 12:00:00 AM từ một giá trị Date (TODAY() trả về một giá trị Date không có phần giờ, nên giờ mặc định sẽ được sử dụng).

DATETIME("3:14") trả về 30/12/1899 3:14:00 AM (vì giá trị Time không có phần ngày, nên ngày mặc định sẽ được sử dụng).

DATETIME(TIMENOW())trả về 30/12/1899 với thời gian hiện tại (TIMENOW() trả về một giá trị Time không có phần ngày, nên ngày mặc định sẽ được sử dụng)

DATETIME("Xin chào!")trả về trống vì chuỗi văn bản không có cấu trúc thời gian thông thường không thể chuyển đổi thành thời gian nên không thể chuyển đổi.

Ứng Dụng Của Hàm Trong Thực Tế

Hàm DATETIME là hàm dùng để chuyển đổi thông tin về thời gian, hàm này không phải là một hàm được sử dụng thường xuyên. Bối cảnh để sử dụng hàm DATETIME khi ta cần chính xác về dữ liệu.

Ví dụ trong ứng dụng quản lý tiến độ công việc, bạn cần ghi nhận cả thời gian bắt đầu và kết thúc một nhiệm vụ cụ thể. Ví dụ, khi nhân viên bắt đầu và hoàn thành công việc, bạn muốn ghi lại hai mốc thời gian này để theo dõi hiệu suất làm việc.

Khi nhân viên import file thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc công việc, bạn có thể sử dụng hàm DATETIME() để chuyển đổi từ chuỗi văn bản nhập vào thành định dạng DateTime chuẩn.

  • Công thức ghi nhận thời gian bắt đầu: Giả sử nhân viên nhập ngày và giờ như "10/15/2024 08:00".
datetime(today() &" "&TIME("8:00"))  

Kết quả sẽ trả về: 10/15/2024 08:00:00 AM, ghi nhận thời gian bắt đầu công việc.

  • Công thức ghi nhận thời gian kết thúc: Nhân viên nhập thời gian kết thúc công việc như "10/15/2024 17:30".
datetime(today() &" "&TIME("17:30"))  

Kết quả trả về: 10/15/2024 05:30:00 PM, ghi nhận thời gian kết thúc công việc.

Kết Luận

Hàm DATETIME giúp bạn chuyển đổi và thao tác với dữ liệu ngày giờ một cách hiệu quả. Việc sử dụng hàm DATETIME giúp nâng cao tính chính xác và tính toàn vẹn của dữ liệu trong ứng dụng của bạn. Nếu bạn cần làm việc với ngày giờ, hãy xem xét sử dụng hàm DATETIME để dữ liệu được rõ ràng giá trị DateTime để tránh lỗi về kiểu dữ liệu.


Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học liên quan tới Google Appsheet có thể tham khảo thêm khóa học Chinh Phục Appsheet mới nhất tại đây: https://www.hocappsheet.online/course/khoa-hoc-google-appsheet-co-ban-nang-cao